Lab2 Network Tools

Published on August 2017 | Categories: Documents | Downloads: 107 | Comments: 0 | Views: 501
of 11
Download PDF   Embed   Report

Comments

Content

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

Mạng Máy Tính Căn Bản Bài thực hành số 2 Các công cụ mạng trên Windows và Linux Họ tên sinh viên: Lê Đức Nhân.................................... Nhóm: A08..............MSSV: 51302695......................... I. Mục tiêu 

Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows, hệ điều hành Linux.



Hiểu biết một số lệnh liên quan về mạng.

II. Nội dung 1. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows 1. Xem thông tin TCP/IP 

Sử dụng lệnh ipconfig để xem thông tin cấu hình TCP/IP



Thông thường có hai Adapter (Network Interface Card và giao tiếp PPP)



Cho biết các thông tin trên Network Interface Card:

IP Address:192.168.0.8.........................Subnet Mask: 255.255.255.0 ......................................................... Default Gateway:192.168.0.1...............DNS Server: google-public-dnsa.google.com................................... 2. Cấp phát động hoặc cấu hình tĩnh thông tin TCP/IP 

Start -> Settings -> Control Panel -> Network Connections -> Local Area Connection -> Properties -> Internet Protocol (TCP/IP) -> Properties

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM



Dùng netsh để cấu hình TCP/IP. -netsh interface ip set address name="Local Area Connection" static 192.168.0.100 255.255.255.0 192.168.0.1 1

2. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Linux 

Xem xét tập tin cấu hình /etc/sysconfig/networking/devices/ifcfg-eth0. Các thông tin trong tập tin /etc/sysconfig/networking/devices/ifcfg-eth0 để cấu hình TCP/IP cho NIC thứ nhất.



Nếu có thay đổi về thông tin TCP/IP thì thay đổi trong tập tin /etc/sysconfig/ifcfg-ethx, sau đó khởi động lại dịch vụ nework: # service network restart

3. Tìm hiểu một số lệnh liên quan về mạng

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

1. Lệnh ipconfig (ifconfig trên Linux/UNIX) 

Người quản trị sử dụng lệnh này để xem thông tin TCP/IP trên các giao tiếp mạng, và dùng để cấu hình xin cấp lại ip từ DHCP server, xem xóa DNS cache, đăng ký lại DHCP server,... cho các giao tiếp mạng.



Cho biết cú pháp của lệnh trên: -

Xem thông tin TCP/IP: ifconfig –a

-

Xin cấp lại IP: ipconfig/renew

-

Xóa DNS cache: ipconfig/flushdns

2. Lệnh netstat 

Người quản trị sử dụng lệnh này để xem xét toàn diện thông tin về hệ thống cục bộ và bộ giao thức TCP/IP.



Cho biết kết quả của lệnh netstat –a : hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe Active Connections Proto Local Address

Foreign Address

State

TCP 0.0.0.0:135

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:445

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:5357

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:7680

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:7790

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:47984

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:47989

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49408

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49409

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49410

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49411

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49412

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49414

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49417

Pocolo:0

LISTENING

TCP 0.0.0.0:49436

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:1001

Pocolo:0

LISTENING

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

TCP 127.0.0.1:5939

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:9990

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:49413

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:49413

kb:49420

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49413

kb:49421

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49413

kb:49428

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49413

kb:62167

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49413

kb:62168

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49413

kb:62859

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49418

kb:49419

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49419

kb:49418

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49420

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49421

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:49428

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62167

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62168

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62189

kb:65001

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62190

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:62190

kb:62191

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62191

kb:62190

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62859

kb:49413

ESTABLISHED

TCP 127.0.0.1:62915

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62916

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62945

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62947

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62949

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62951

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62953

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:62954

kb:wsd

TIME_WAIT

TCP 127.0.0.1:65000

Pocolo:0

LISTENING

TCP 127.0.0.1:65001

Pocolo:0

LISTENING

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

TCP 127.0.0.1:65001 TCP 169.254.241.227:139

kb:62189

ESTABLISHED

Pocolo:0

TCP 172.28.13.99:139

Pocolo:0

TCP 172.28.13.99:5357

PC122:1579

LISTENING LISTENING TIME_WAIT

TCP: Loại giao thức được sử dụng Local Address và Foreign Address: 2 cổng kết nối Established: kết nối TCP đến địa chỉ đã được thành lập Listening: đang đợi nhận thông tin Time_wait: đang trong trạng thái chờ. 3. Lệnh tracert (traceroute trên Linux/UNIX) Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ thống khác, mục đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối. Cho biết kết quả của lệnh tracert www.google.com

Đường đi đến www.google.com thông qua 5 bước 1&2. Từ máy tính đến router 3. Từ router đến nhà cung cấp dịch vụ 4&5 Chuyển đến trạm trung tâm nhà mạng

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

Lệnh tracert www.cse.hcmut.edu.vn

Các số 1ms, 2ms là thời gian trể trên đường đi Dấu * có nghĩa là không xác định và “Request timed out” cho thấy là có thể tường lửa đã chặn các gói ICMP nên ta không nhận được phản hồi. 4. Lệnh route 

Người quản trị sử dụng lệnh này để xem, thêm hay loại bỏ các đường đi trong bảng đường đi của mỗi máy tính.



Cho biết kết quả của lệnh route PRINT: xem bảng định tuyến ======================================================== Interface List //Liệt kê những Interface mạng có trong máy 10...d0 7e 35 f1 5b 45 ......Microsoft Wi-Fi Direct Virtual Adapter 17...44 8a 5b f2 0d a2 ......Killer e2200 Gigabit Ethernet Controller (NDIS 6.30) 42...08 00 27 00 d8 81 ......VirtualBox Host-Only Ethernet Adapter 1...........................Software Loopback Interface 1 15...d0 7e 35 f1 5b 44 ......Intel(R) Dual Band Wireless-AC 3160 12...00 00 00 00 00 00 00 e0 Microsoft Teredo Tunneling Adapter 5...00 00 00 00 00 00 00 e0 Microsoft ISATAP Adapter #2

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

41...00 00 00 00 00 00 00 e0 Microsoft ISATAP Adapter #3 ======================================================== IPv4 Route Table //Bảng định tuyến Metric: là một chuẩn đo lường phụ thuộc vào số router trên đường đi. Chẳng hạn như Hop Count. Khi một gói tin truyền đi từ máy tính này sang máy tính khác thông qua 4 router thì có Hop bằng 4. Nếu không có thông số nào khác đưa ra thì một metric bằng 4 sẽ được gán. Network Destination: địa chỉ IP mạng đích Netmask: subnet Gateway: địa chỉ cổng ra Interface: địa chỉ IP của card mạng hiện hành 127.0.0.0

255.0.0.0

On-link

127.0.0.1

306

Để gởi tới địa chỉ 127.0.00 có địa chỉ submask là 255.0.0.0 thì Interface 127.0.0.1 phải gởi gói tin qua Gateway có ID là On-link và “chi phí” để gởi tới là 360. 0.0.0.0

0.0.0.0

172.28.13.1

172.28.13.99

20

Tương tự nhưng 0.0.0.0 có nghĩa là rout của địa chỉ bât kì nào đó, có thể là bất kì IP nào. ======================================================== Active Routes: Network Destination 0.0.0.0

Netmask

Gateway

Interface Metric

0.0.0.0

172.28.13.1

127.0.0.0

255.0.0.0

On-link

127.0.0.1

255.255.255.255

On-link

127.0.0.1

306

127.255.255.255

255.255.255.255

On-link

127.0.0.1

306

169.254.0.0

255.255.0.0

172.28.13.99 127.0.0.1

20

306

On-link 169.254.241.227

276

169.254.241.227

255.255.255.255

On-link 169.254.241.227

276

169.254.255.255

255.255.255.255

On-link 169.254.241.227

276

172.28.13.0

255.255.255.0

On-link

172.28.13.99

276

172.28.13.99

255.255.255.255

On-link

172.28.13.99

276

172.28.13.255

255.255.255.255

On-link

172.28.13.99

276

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

224.0.0.0

240.0.0.0

On-link

127.0.0.1

306

224.0.0.0

240.0.0.0

On-link

172.28.13.99

224.0.0.0

240.0.0.0

On-link 169.254.241.227

276 276

255.255.255.255 255.255.255.255

On-link

127.0.0.1

306

255.255.255.255 255.255.255.255

On-link

172.28.13.99

255.255.255.255 255.255.255.255

On-link 169.254.241.227

276 276

========================================================= Persistent Routes: None IPv6 Route Table //Tương tự là một bảng định tuyến ========================================================= Active Routes: If Metric Network Destination

Gateway

12

306 ::/0

On-link

1

306 ::1/128

12

306 2001::/32

12

306 2001:0:9d38:90d7:24c9:36dc:53e3:f29c/128

On-link On-link On-link

17

276 fe80::/64

On-link

42

276 fe80::/64

On-link

12

306 fe80::/64

On-link

17

276 fe80::1cf7:afbe:4b98:c0e9/128 On-link

12

306 fe80::24c9:36dc:53e3:f29c/128 On-link

42

276 fe80::490e:dbbd:43e6:f1e3/128 On-link

1

306 ff00::/8

On-link

17

276 ff00::/8

On-link

12

306 ff00::/8

On-link

42

276 ff00::/8

On-link

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

======================================================== 5. Lệnh ping 

Người quản trị sử dụng lệnh này để hỏi một hệ thống khác để chắc chắn rằng kết nối vẫn còn hoạt động.



Cho biết kết quả của lệnh ping www.cse.hcmut.edu.vn

Ping www.google.com

32 bytes of data: kích thước mặc định gói tin gởi là 32bytes Time: thời gian delay (độ trể) của gói tin TTL (Time to live): đối với windows thì TTL max=128. Mỗi lần gói tin qua một router (Hop) thì sẽ giảm đi 1. Bằng lệnh ping ta có thể đoán xem HOST đó chạy HĐH gì và qua bao nhiêu router. Ví dụ trong trường hợp trên ta biết sever google chạy UNIX hoặc LINUX và qua khoảng 6 router.

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

6. Công cụ nslookup 

Người quản trị sử dụng công cụ này để kiểm tra hoạt động của hệ thống hỏi đáp tên (Domain Name System).



Cho biết địa chỉ IP của www.vnn.vn (thực hiện nslookup www.vnn.vn): 203.162.168.142 123.30.191.11



Cho biết địa chỉ IP của Mail eXchange domain hotmail.com (thực hiện nslookup -type=MX hotmail.com) -172.28.2.4

7. SSH (Secure Shell) Client

 Người quản trị sử dụng công cụ để kết nối vào một hệ thống và làm việc từ xa. Thay thế cho telnet, ftp, rcp, rsh, ...

 Download Bitvise SSH, cài đặt 1 máy làm server, 1 máy làm client.  Cấu hình tạo tài khoản riêng trên máy server với quy tắc: tên tài khoản=Mã số SV, pass= tùy ý. Login từ máy client với tài khoản vừa tạo để vào hệ thống máy server, chép 1 file bất kỳ từ máy client vào máy server. Ghi lại quy trình từng bước làm. SSH (tiếng Anh: Secure Shell) là một giao thức mạng dùng để thiết lập kết nối mạng một cách bảo mật. SSH hoạt động ở lớp trên trong mô hình phân lớp TCP/IP. Các công cụ SSH (như là OpenSSH, PuTTy,…) cung cấp cho người dùng cách thức để thiết lập kết nối mạng được mã hoá để tạo một kênh kết nối riêng tư Các đặc điểm chính của giao thức SSH là: - Tính bí mật (Privacy) của dữ liệu thông qua việc mã hoá mạnh mẽ - Tính toàn vẹn (integrity) của thông tin truyền, đảm bảo chúng không bị biến đổi. - Chứng minh xác thực (authentication) nghĩa là bằng chứng để nhận dạng bên gửi và bên nhận - Giấy phép (authorization) :dùng để điều khiển truy cập đến tài khoản. - Chuyển tiếp (forwarding) hoặc tạo đường hầm (tunneling) để mã hoá những phiên khác dựa trên giao thức TCP/IP Kiến trúc chung của giao thức SSH

Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP. HCM

Server Một chương trình cho phép đi vào kết nối SSH với một bộ máy, trình bày xác thực, cấp phép, … Trong hầu hết SSH bổ sung của Unix thì server thường là sshd. Client Một chương trình kết nối đến SSH server và đưa ra yêu cầu như là “log me in” hoặc “copy this file”. Trong SSH1, SSH2 và OpenSSH, client chủ yếu là ssh và scp. Session Một phiên kết nối giữa một client và một server. Nó bắt đầu sau khi client xác thực thành công đến một server và kết thúc khi kết nối chấm dứt. Session có thể được tương tác với nhau hoặc có thể là một chuyến riêng. Key Một lượng dữ liệu tương đối nhỏ, thông thường từ mười đến một hoặc hai ngàn bit.

--HẾT--

Sponsor Documents

Or use your account on DocShare.tips

Hide

Forgot your password?

Or register your new account on DocShare.tips

Hide

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link to create a new password.

Back to log-in

Close