Load Control

Published on May 2016 | Categories: Documents | Downloads: 41 | Comments: 0 | Views: 419
of 88
Download PDF   Embed   Report

This is a document about load control

Comments

Content

WCDMA LOAD CONTROL

Tại sao phải sử dụng Load Control?
Hệ thống WCDMA là hệ thống tự gây nhiễu tải hệ thống tăng nhiễu sẽ tăng.  Tải cao có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ (QoS) của các dịch vụ được thiết lập.  Dung lượng, vùng phủ và QoS của hệ thống WCDMA bị ảnh hưởng lẫn nhau.  Phải load control để maximum dung lượng hệ thống trong khi vẫn đảm bảo được vùng phủ và QoS.


Load Control
  

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Load Control
  

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Tổng quan Load control
Load là gì?
 

Load: sự chiếm giữ dung lượng hệ thống Có hai loại dung lượng trong WCDMA


Dung lượng cứng
  

Cell DL OVSF code Tài nguyên truyền dẫn NodeB (luồng Iub) Khã năng xử lý của NodeB (NodeB Credit hay CE) Cell Power (UL và DL)



Dung lượng mềm


Tổng quan Load control


Mục đích của Load Control





Giữ hệ thống ổn định. Maximum dung lượng hệ thống mà vẫn đảm bảo được vùng phủ và QoS. Nhận ra các mức ưu tiên khác nhau đối với các dịch vụ và người dùng khác nhau.

Tổng quan Load control


Load Measurement


Tài nguyên công suất dựa trên các report từ NodeB.




Uplink: RTWP (Received Total Wideband Power), RSEPS (Received Scheduled Enhanced Didecated Channel power share), E-DCH Provided Bit Rate. Downlink: TCP, Non-HSPA TCP, HSDPA PBR, HSDPA GBP.



Các tài nguyên OVSF, NodeB Credit và Iub do RNC tính toán.

Load Control
  

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Load control thực tế
 

Các phương pháp chống nghẽn Nâng cấp tài nguyên

Load control thực tế



Khi một cell bị nghẽn thì ta phải làm gì?
Tìm nguyên nhân nghẽn:

      

Lưu lượng cell có tăng đột biến hay không? Khu vực cell phục vụ có lễ hội gì hay không? Các cell xung quanh có bình thường hay không? Nghẽn code, power, Iub hay CE?

Theo dõi cell nghẽn:
Cell có phải nghẽn đột biến hay không? Nghẽn trên carrier 1 hay carrier 2…?

Xử lý nghẽn: sử dụng giải pháp nào?

Load control thực tế Các giải pháp chống nghẽn: Nếu là nghẽn Iub thì phải làm gì?
-

-

Share tải sang các cell khác trạm: vùng phủ, thuật toán share tải… Nâng cấp luồng nếu thõa Guidline.

-

Nếu nghẽn CE thì phải làm gì?
Share tải sang các cell khác trạm: vùng phủ, thuật toán share tải… Nâng cấp card WBBP ở HW, card TX và RX ở Eric.

-

Load control thực tế Các giải pháp chống nghẽn: Nếu là nghẽn code thì phải làm gì?
-

-

Share tải sang các cell khác: vùng phủ, thuật toán share tải… Nâng cấp cell nếu thõa mãn Guidline.

-

Nếu là nghẽn power thì phải làm gì?
Share tải sang các cell khác: vùng phủ, thuật toán share tải. Nâng cấp cell nếu thõa mãn Guidline.

-

-

Nghẽn do số lượng user HSPA

Load control thực tế



Nâng cấp tài nguyên:
Đối với tài nguyên Iub và NodeB Credit: theo Guideline. Điều kiện để nâng cấp cell cell carrier:  Phần cứng hỗ trợ.  Thõa mãn Guideline.



Load control thực tế


Nâng cấp cell carrier – Cấu hình của một trạm Eric và HW.

   

Huawei: (DBS3900 và BTS3900)
BBU3900: Hỗ trợ 24 cell. RRU3804 hoặc card WRFU: Hỗ trợ cấu hình 4 carrier. WBBP: Hỗ trợ 6 cell.  Cấu hình trạm Huawei 3 sector có thể là: 3/2/1, 2/2/2… Nếu tăng lên 3/3/3 hoặc 3/3/2 thì phải thêm card WBBP.




Ericssion:
RBS3206M/F: Thiết bị hiện tại chỉ hỗ trợ cấu hình 3x2. Ngoài ra cần phải có Cáp Data, license khi nâng cấp cell. RBS3418: Thiết bị hiện tại chỉ hỗ trợ cấu hình 3x2. Ngoài ra cần phải có license khi nâng cấp thêm cell.



Load control thực tế

   

Nâng cấp tài nguyên – Guideline nâng cấp
Hiệu suất sử dụng Iub: DL và UL. Hiệu suất sử dụng công suất DL: Non – HS và HSDPA. Hiệu suất sử dụng tài nguyên CE đường DL và UL. Hiệu suất sử dụng code Non-HS và HSDPA.

Load control thực tế


 

Nâng cấp tài nguyên– Guideline nâng cấp
Điều kiện để nâng cấp theo Guideline:
Hiệu suất sử dụng tài nguyên vượt ngưỡng trong 4/7 ngày. Hoặc hiệu suất sử dụng tài nguyên vượt ngưỡng trong 2 ngày cùng thứ của 2 tuần liên tiếp.


 

Ngưỡng xem xét bổ sung tài nguyên như sau:
Hiệu suất sử dụng băng thông Iub (UL và DL)>70% Công suất đường xuống: Hiệu suất sử dụng công suất DL non-HS >70% hoặc là >60% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do thiếu power >0.1% Hiệu suất sử dụng công suất DL cho HSDPA >70%. Tài nguyên CE Hiệu suất sử dụng tài nguyên CE đường UL hoặc DL>70% hoặc >60% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do CE >0.1%

 




Load control thực tế




Nâng cấp tài nguyên– Guideline nâng cấp  Ngưỡng xem xét bổ sung tài nguyên như sau:  Tài nguyên code:  Hiệu suất sử dụng code đường xuống non-HS>60% hoặc >50% và tỷ lệ thiết lập RAB không thành công do nghẽn code>0.1%  Hiệu suất sử dụng code đường xuống dành cho HSDPA >70%. Thực tế các ngưỡng này rất khó đạt được. Trong khi đó cell đã bị nghẽn hiện tại vẫn dựa vào lưu lượng và RAB congestion để tiến hành nâng cấp carrier 2 hoặc carrier 3 hoặc nâng cấp luồng Iub, hoặc card.

Load control thực tế


Nâng cấp cell cell carrier – active cell  Sau khi đã quyết định nâng cấp carrier cho một cell thì ta cần phải làm gì?  Kiểm tra phần cứng:  HW: hiện tại luôn hỗ trợ cấu hình 2/2/2 hoặc 3/2/1…  Eric: license của trạm và cáp data.  Kiểm tra cell carrier 2 hoặc 3 đã tích hợp lên hệ thống hay chưa?  Nếu chưa tích hợp thì làm CDD tích hợp: CDD, Neighbor, CGI…

Load control thực tế


Nâng cấp cell cell carrier – active cell  Sau khi đã quyết định nâng cấp carrier cho một cell thì ta cần phải làm gì?  Kiểm tra đã khai báo Home Phone và Happy Zone chưa?  Thiết lập các thông số share tải giữa carrier 1 và carrier 2  Thực hiện active cell.

Load control thực tế



Chiến thuật share tải
Sau khi active carrier 2 lên sẽ có các hiện tượng sau:
 

Lưu lượng trên f2 rất cao xảy ra nghẽn trên f2. Các KPI trên f2 cũng rất tồi như: CS CDR, PS CDR, HHOSR, RAB CR…

Load control thực tế



Chiến thuật share tải
Ericssion: hiện tại các tính năng load handover và load sharing chưa được kích hoạt share tải chỉ đơn thuần dựa vào các thông số Idle và ngưỡng 2d.
 

Idle mode: hạn chế UE bám nhiều trên f2. Connected mode: ở f2 sớm HO sang f1 theo coverage.

Load control thực tế

  

Chiến thuật share tải
Huawei:
Idle mode: trên f1. Connecting mode: Đẩy sang các cell khác nếu cell hiện tại nghẽn.  Tăng tỷ lệ Admission control giảm nghẽn. Connected mode:  Khi tải bình thường  ở trên carrier 1.  Khi tải vượt ngưỡng  Load HO sang f2. Nếu là tần f3 thì đối xử tương tự f2.





Load control thực tế


Chiến thuật share tải dựa vào các thông số Idle và ngưỡng 2d.
 

 

Sử dụng cho cell intra-frequency có được không? Thường chỉ sử dụng cho cell inter-frequency reselection dựa vào tiêu chuẩn R và các thông số Sintersearch, Qoffset1n, Qoffset2n… và HO-coverage dựa vào ngưỡng 2d. Inter-fre measurement: Cell ranking:

Load control thực tế


Chiến thuật share tải dựa vào các thông số Idle và ngưỡng 2d.


Bài toán đặt ra là hiện tại khi active cell carrier 2 (f2) thì lưu lượng trên f2 lớn hơn nhiều so với cell carrier 1 (f1). Sử dụng các thông số idle và ngưỡng HO 2d để hạn chế tải trên f2?

Load Control
  

Tổng quan Load control Load control thực tế Load Control trong Huawei

Load Control trong Huawei


Priority trong Load Control




Priority dùng để làm gì? dịch vụ của người sử dụng có mức ưu tiên thấp sẽ bị ảnh hưởng bởi load control trước tiên. Có 3 loại ưu tiên:
  

User Priority. RAB Intergrate Priority. User Intergrate Priority.

Load Control trong Huawei


Priority trong Load Control


User Priority: có 3 loại là gold (cao), silver (trung bình) và copper (thấp). Các mức priority này được xác định bởi các ARP (Allocation Retention Priority) được cấu hình ở CN HLR và RNC. Hiện tại không được sử dụng.

Load Control trong Huawei


Priority trong Load Control


Rab Integrate Priority:
 

Được sử dụng chủ yếu trong Load Control trong Huawei. Rab integrate priority được thiết lập theo:
   

ARP (Allocation Retention Priority) Traffic Class THP (Traffic Handling Priority): đối với các dịch vụ interactive HSPA hoặc DCH

Load Control trong Huawei


Priority trong Load Control


Rab Integrate Priority:

Load Control trong Huawei


Priority trong Load Control


User integrate priority




Khi user chỉ có một RAB thì User integrate priority chính là RAB integrate priority. Khi user có nhiều RAB thì integrate priority của user là RAB có priority cao nhất.

Load Control trong Huawei


Huawei đưa ra 6 thuật toán Load Control
1.
2. 3.

4.
5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei


Load Control trong Huawei

Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
1.



PUC (Potential User Control)
Nguyên lý:
Thuật toán PUC điều khiển inter-frequency cell reselection của UE và ngăn UE camp-on vào cell đang nặng tải. Các chế độ mà PUC có thể điều khiển: Idle Cell-FACH, Cell-PCH, URA-PCH






Load Control trong Huawei
1.


PUC (Potential User Control)
Nguyên lý:

Load Control trong Huawei
1.


PUC (Potential User Control)
Đánh giá tải theo thuật toán PUC

Load Control trong Huawei
1.


PUC (Potential User Control)
PUC Procedure

Load Control trong Huawei
1.


PUC (Potential User Control)
PUC Procedure
Load of current cell Light Normal Heavy Sintersearch Sintersearch+ Sintersearch offset 1 Sintersearch Sintersearch+ Sintersearch offset 2 Qoffset 1 Qoffset 1+Qoffset1 offset 1 Qoffset 1+Qoffset1 offset 2 Qoffset 1 Qoffset 1 Change Qoffset 1 Decreases Increases Unchanged Unchanged Change of Sintersearch Decreases Unchanged Increases Qoffset 2 Qoffset 2+Qoffset2 offset 1 Qoffset 2+Qoffset2 offset 2 Qoffset 2 Qoffset 2 Change Qoffset 2 Decreases Increases Unchanged Unchanged

Current cell Load Heavy Non-Heavy Non-Heavy Heavy

Neighbor Cell Load Non-Heavy Heavy Non-Heavy Heavy

Load Control trong Huawei
1.




PUC (Potential User Control) Nhận xét:
Thuật toán chỉ tác động vào chế độ Idle, Cell-FACH, Cell-PCH và URA-PCH nên hiệu quả share tải không cao. Sử dụng thuật toán này sẽ rất khó khống chế tải trong các thuật toán khác. Có thể vận dụng thuật toán này trong các trường hợp cần share tải nhanh bằng cách thay đổi các thông số cell reselection.





Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
LDB (Intra-Frequency Load Balancing)  LDB thực hiện hiệu vùng phủ của các cell bằng cách thay đổi công suất kênh PCPICH.  LDB ảnh hưởng đến UE trong tất cả các trạng thái.

Load Control trong Huawei
LDB (Intra-Frequency Load Balancing)  LDB Procedure

Load Control trong Huawei
LDB (Intra-Frequency Load Balancing)  Nhận xét:
Thuật toán này chỉ tác động vào vùng biên cell nên hiệu quả share tải không cao.  Nếu vùng phủ indoor không tốt khi dùng thuật toán này có thể gây mất dịch vụ trong vùng indoor.


Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Tại sao lại cần CAC?
-

-

WCDMA là một hệ thống bị giới hạn bởi nhiễu, sau khi một cuộc gọi được chấp nhận thì tải của hệ thống sẽ tăng. Nếu tải của cell cao thì một cuộc gọi mới sẽ gây ra rớt. Tải hệ thống cao vùng phủ bị co lại cần phải giữ vùng phủ như được quy hoạch ban đầu.

-

CAC làm gì?
CAC giám sát tài nguyên hệ thống, điều khiển cho phép hoặc không cho phép UE truy nhập hệ thống.

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control)  Flow chart of CAC

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Các switch của CAC
-

Power CAC
Uplink CAC algorithm switch Downlink CAC algorithm switch

-

NodeB credit CAC
CAC algorithm switch: Cacswitch Cell CAC algorithm switch: CRD_ADCTRL

-

HSDPA user number CAC
CAC algorithm switch: HSDPA_UU_ADCRT

-

HSUPA user number CAC
CAC algorithm switch: HSUPA_UU_ADCTRL

-

Hai tài nguyên code và Iub là bắt buộc của hệ thống.

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên code
-

Các chức năng của CAC dựa trên tài nguyên code:
RRC connection setup Handover R99 services RAB setup

-

RRC connection setup và Handover có mức ưu tiên cao hơn.

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên công suất

 

R99 cell
RRC connection setup R99 RAB setup Handover




   

HSDPA cell
RRC connection R99 RAB setup HSDPA RAB setup Handover



RRC connection setup và handover có mức ưu tiên cao hơn

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Các thuật toán Power CAC
-

-

Thuật toán 1: dựa trên đo kiểm tải UL/DL và tải dự đoán trước (RTWP và TCP) Thuật toán 2: dựa trên số lượng user tương đương Thuật toán 3: thuật toán CAC nội

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 1 đường UL

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 1 đường DL

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) Nguyên lý cơ bản của thuật toán CAC 2

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit
-

-

Khi một new service truy cập đến mạng, admission tài nguyên NodeB credit là một tùy chọn. Nguyên lý: tương tự với admission control tài nguyên power, tức là nó sẽ kiểm tra tài nguyên NodeB credit của cell hiện tại có thể hỗ trợ các dịch vụ yêu cầu hay không?

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit
-

-

-

Đối với dịch vụ DCH và MBR (Maximum Bit Rate) việc tính toán NodeB credit dựa trên hệ số trải phổ. Total NodeB credit của một local cell phụ thuộc vào cách cấu hình Đối với dịch vụ HSUPA, tốc độ được sử dụng để tính hệ số trải phổ là MBR.

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên NodeB credit
-

Khi một dịch vụ cố gắng truy cập đến mạng, các chức năng CAC dựa trên tài nguyên credit như sau:
-

RRC connection setup Handover service Other service

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên tài nguyên IuB
-

-

-

CAC của tài nguyên truyền dẫn Iub là tương tự với các thuật toán admission ở trên. Admission control được sử dụng để xác định tài nguyên truyền dẫn đủ để chấp nhận một yêu cầu truy nhập mới hay không? Chức năng của nó:
RRC connection setup và Services RAB setup. Handover

Load Control trong Huawei
CAC (Call Admission Control) CAC dựa trên số lượng user HSPA
-

Số user HSPA có thể bị giới hạn: Mức cell: Maximum user HSPA trong một cell NodeB: Maximum user HSPA trong tất cả các cell được cấu hình trong một nodeB.

Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
IAC (Intelligent Admission Control)  Tại sao phải cần đến IAC?



Nhược điểm của CAC
Đối với các dịch vụ PS NRT (Non-Real Time), CAC không thể linh hoạt được. Không xét đến mức ưu tiên của các user. Không xét đến Directed Retry (chuyển hướng) sau khi CAC từ chối.

 



Intelligent có nghĩa là thuật toán có thể gia tăng tỷ lệ Admission thành công.

Load Control trong Huawei
Tổng quan IAC Thủ tục truy nhập (gồm IAC)

Load Control trong Huawei
IAC - RRC Connection Processing

Load Control trong Huawei
IAC – RAB Directed Retry Decision DRD được sử dụng để lựa chọn một cell phù hợp để UE thử truy nhập. Có hai loại DRD:
-

Inter-frequency DRD
Service Steering Load Balancing

-

Inter-RAT DRD RNC sẽ thực hiện DRD inter-fequency trước tiên. Nếu tất cả DRD interfrequency fail thì RNC thực hiện interRAT DRD. Nếu inter-RAT DRD fail thì RNC chọn ra một cell phù hợp để thực hiện xét mức ưu tiên và xếp hàng.

Load Control trong Huawei
IAC – Inter-frequency DRD  Inter-frequency DRD đối với service steering






Dựa trên các mức ưu tiên dịch vụ của cell gồm: R99 RT, R99 NRT, HSPA và các dịch vụ khác. Nếu UE yêu cầu một dịch vụ trong khu vực được phục vụ bởi nhiều tần số thì RNC sẽ lựa chọn một cell với mức ưu tiên dịch vụ (dịch vụ mà UE yêu cầu) cao nhất để UE truy nhập. Hiện tại không sử dụng thuật toán này.

Load Control trong Huawei
Inter-Frequency DRD for Load Balance  Các tài nguyên để trigger DRD đối với Load Balace bao gồm: DL Power và OVSF code.  Nếu cả hai loại tài nguyên xảy ra đồng thời thì DRD Load Balace dựa trên DL Power sẽ thực hiện trước DRD Load Balace dựa trên code.  DRD Load Balace dựa trên code chỉ có thể dùng cho R99 bởi vì HSDPA sử dụng các code dành riêng.

Load Control trong Huawei
Inter-Frequency DRD for Load Balance DL Power Load Balance

Load Control trong Huawei
Inter-Frequency DRD for Load Balance Code Load Balance

Load Control trong Huawei
IAC – Inter-RAT DRD: chỉ các dịch vụ AMR (từ RAN10)

Load Control trong Huawei
IAC – Preemption and Queuing Sau khi cell admission fail thì RNC thực hiện thuật toán xét mức ưu tiên và thuật toán xếp hàng. Hai thuật toán này phải được thiết lập ở CN. Target cell của hai thuật toán này dựa vào DRD. Thuật toán Preemption sẽ giải phóng một số kết nối dành tài nguyên cho kết nối mới có mức ưu tiên cao hơn. Thuật toán Queuing đưa yêu cầu vào hàng đợi, thực hiện attempt sau một số lần nhất định.

Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling) -

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling) Lý do sử dụng LDR: khi cell ở trạng thái nghẽn cơ bản, thì cuộc gọi đến dễ dàng bị từ chối bởi hệ thống. Mục đích của LDR:
-

Tối ưu phân bố tài nguyên cell. Giảm mức tải hệ thống, gia tăng tỷ lệ thành công của admission.

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling)
-

Triggering LDR
Tài nguyên công suất. Tài nguyên mã. Tài nguyên Iub. Tài nguyên NodeB Credit.

Load Control trong Huawei


LDR Actions: khi rơi vào trạng thái nghẽn cơ bản thì LDR có thể thực hiện các hành động sau:
-

Inter-frequency load handover. Code Reshuffling. BE (Best-Effort) service rate reduction. AMR rate reduction. Inter-RAT load handover in the CS domain. Inter-RAT load handover in the PS domain. Real time service Iu QoS renegotiation. MBMS (Multimedia Broadcast and Multicast service) power reduction.



Các hành động này chỉ được trigger bởi các tài nguyên khác nhau: power, code, Iub, NodeB Credit.

Load Control trong Huawei
LDR – Switch: kích hoạt thuật toán LDR Cell LDC algorithm switch:
-

UL_UU_LDR: thuật toán hiệu chỉnh tải UL. DL_UU_LDR: thuật toán hiệu chỉnh tải DL. CELL_CODE_LDR: thuật toán hiệu chỉnh code.

-

NodeB LDC algorithm switch
IUB_LDR : thuật toán hiệu chỉnh NodeB Iub. NODEB_CREDIT_LDR: thuật toán hiệu chỉnh mức credit NodeB.

Load Control trong Huawei
LDR – Tương ứng với các switch sẽ có các ngưỡng tương ứng để kích hoạt nó.
-

UL (RTWP) LDR trigger threshold: ngưỡng kích hoạt UL_UU_LDR. UL (RTWP) LDR release threshold: ngưỡng giải phóng UL_UU_LDR. DL (TX POWER) LDR trigger threshold: ngưỡng kích hoạt DL_UU_LDR. DL (TX POWER) LDR release threshold : ngưỡng giải phóng DL_UU_LDR. Cell LDR SF reserved threshold: ngưỡng kích hoạt CELL_CODE_LDR. Ul LDR Credit SF reserved threshold Dl LDR Credit SF reserved threshold

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling) -

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling)
-

-

Trong trường hợp 2 hoặc nhiều tài nguyên rơi vào ngưỡng nghẽn cơ bản thì chỉ thực hiện thuật toán ứng với tài nguyên có mức ưu tiên cao hơn. Được thiết lập dựa vào thông số The First / Second/ Third/ Fourth priority for load reshuffling. Mặc định mức ưu tiên của các thuật toán là:
IUBLDR > CREDITLDR > CODELDR > UULDR

Load Control trong Huawei
LDR (Load Reshuffling):  LDR procedure
-

-

Bước 1: kiểm tra trạng thái LDR hiện tại. Nếu nghẽn thì qua bước 2, nếu không thì tiếp tục kiểm tra. Bước 2: Thực hiện action 1, nếu fail thì thực hiện action 2… Nếu thành công thì quay lại bước 1.



Các action được thực hiện tuần tự theo thứ tự được đặt thông qua thông số: DL LDR first/second/third/fourth/fifth/sixth/seventh/eighth/ninth/tenth action. Mặc định: 1st:CODEADJ , 2nd: INTERFREQLDHO , 3rd: BERATERED

Load Control trong Huawei
LDR Actions – Inter-frequency load handover  Target users:
 

Dựa vào user integrated priority. Băng thông hiện tại đối với DCH hoặc GBR đối với HSPA.




Target cell:
Dựa vào sự chênh lệch tải hiện tại và trạng thái nghẽn cơ bản của target cell là lớn hơn ngưỡng UL/DL Inter-freq cell load handover load space threshold và InterFreq HO code used ratio space threshold.




Action này thực hiện như sau:



Kiểm tra xem cell có cell inter-fre nào hỗ trợ blind handover inter-fre hay không? Lựa chọn cell target:
Basic congestion là power: LDR kiểm tra sự chênh lệch tải hiện tại và ngưỡng basic congestion của cell target có lớn hơn ngưỡng UL/DL Inter-freq cell load handover load space threshold này hay không? Đồng thời các tài nguyên khác phải không nghẽn. Nếu không có cell như vậy action fail. Basic congestion là code: LDR kiểm tra minimum SF của target cell không được lớn hơn cell hiện tại. So sánh tỷ lệ chiếm code của cell hiện tại và target cell phải lớn hơn ngưỡng InterFreq HO code used ratio space threshold. Target cell phải ở trạng thái Normal.





Lựa chọn UE để thực hiện handover.

Load Control trong Huawei
LDR Actions – BE rate reduction

  

Target RAB
Dựa trên RAB integrate priority. Tốc độ bit của dịch vụ BE có lớn hơn GBR Số lượng RAB có thể cấu hình được.




LDR sẽ thực hiện như sau:
Dựa trên intergrate priority, LDR chọn ra RAB có mức ưu tiên thấp nhất, các RAB có cùng mức ưu tiên thì chọn RAB có tốc độ cao nhất. Số lượng các RAB được chọn được quyết định bởi thông số UL/DL LDR-BE rate reduction RAB number. Băng thông của dịch vụ được chọn sẽ bị giảm xuống một tốc độ nhất định



Load Control trong Huawei
LDR Actions – Inter-system Handover In the CS/PS Domain

 
 

Target user
Dựa trên user integrate priority Chỉ định handover:
“Handover to GSM should be performed” “Handover to GSM should not be performed"


 

LDR thực hiện như sau:
Dựa trên integrate priority, LDR sẽ chọn ra được UE. Số lượng UE lựa chọn có thể đặt được. LDR gửi load handover command module xử lý handover inter-system để thực hiện handover đến 2G.

Load Control trong Huawei
LDR Actions – Code Reshuffling Mục đích:
-

Cấp phát lại tài nguyên mã cho user đề cử. Hiệu chỉnh lại cây mã.

Load Control trong Huawei
1.

2.
3. 4. 5. 6.

PUC (Potential User Control) LDB (Intra-Frequency Load Balancing) CAC (Call Admission Control) IAC (Intelligent Admission Control) LDR (Load Reshuffling) OLC (Overload Control)

Load Control trong Huawei
OLC (Overload Control) Lý do dùng OLC: trong trạng thái quá tải, hệ thống không ổn định. Mục đích của OLC: đảm bảo hệ thống ổn định và đưa hệ thống quay lại trạng thái normal một cách sớm nhất. Trigger thuật toán OLC: chỉ sử dụng tài nguyên công suất.

Load Control trong Huawei
OLC (Overload Control) – Các hành động trong trạng thái Overload của OLC. - Giảm tốc độ dữ liệu của các dịch vụ BE theo step. - Đưa các UE sử dụng dịch vụ BE xuống kênh dùng chung (FACH). - Giải phóng một số RAB đối với dịch vụ HSPA và DCH.

Tổng kết
Load Control
-

Các loại tài nguyên hệ thống?
Nắm được 4 loại tài nguyên WCDMA. Cách share tải cho từng loại tài nguyên.

-

Các loại priority. Thuật toán DRD.
Hiểu được nguyên lý thuật toán. Cấu hình được thuật toán.

-

Thuật toán LDR.
Hiểu được nguyên lý thuật toán. Cấu hình được thuật toán.

Cảm ơn Anh/Chị đã nghe!

Sponsor Documents

Or use your account on DocShare.tips

Hide

Forgot your password?

Or register your new account on DocShare.tips

Hide

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link to create a new password.

Back to log-in

Close